1/ IT + TO BE + N + THAT + CLAUSE / IT + TO BE + N + TO : Chính cái gì đã làm nên điều gì
Ví dụ: It is the responsibility of the government to give a solution to this, not us.
2/ DO + VERB-BARE INF: Cấu trúc nhấn mạnh
Ví dụ: Students DO HAVE the responsibility to study.
3/ TO BE FAR FROM STH: Còn lâu lắm / khó lắm mới làm gì được
Ví dụ: The construction is FAR FROM complete.
4/ THE + Comparative ADJ: Càng.... càng...
Ví dụ: THE LONGER the decision be made, THE MORE COMPLICATED the problems become
5/ FAIL TO DO STH: Không làm được việc gì
Ví dụ: The policy FAILS TO change people's awareness
6/ REGARDLESS OF STH: Bất kể cái gì
Ví dụ: People should join hand to protect the envionment REGARDLESS OF the causes
7/ THEREBY / THUS + VERB-ING: Thông qua đó làm gì
Ví dụ: The government should raise the public’s green awareness, THEREBY CREATING a more livable environment.
Theo mỗi ngày 4 từ vựng tiếng anh