Thursday, April 21, 2016

Unknown

Công dụng của chữ it trong tiếng anh


Tại sao lại nói trời mưa là it rains? tại sao có rất nhiều câu it luôn đứng đầu ? hay bạn có thấy trong tiếng anh các cấu trúc có từ "it" được dùng rất nhiều? cùng chúng tôi giải đáp thắc mắc này nhé
 Trong tiếng anh , "it" đại diện cho rất nhiều thứ, và cũng có rất nhiều cấu trúc được thay thế bởi "it", sau đây là một số công thức phổ biến giúp bạn xài "it" cực kì hiệu quả.
A. It có thể đại diện cho rất nhiều thứ như Thời tiết, khoảng cách, thời gian, môi trường 
vd: It‘s half past three (3:30)
How far is it to the hotel? ( bao xa để đến khác sạn đó ?)
B. Mệnh đề đóng vai trò chủ ngữ
vd : khi bạn muốn nói câu " việc kết bạn thì thật khó " , nếu dịch trực tiếp từng từ một thì bạn được " to make/ making friends is difficult" nghe lạ phải không? chính vì vậy mà bạn có thể lấy "it" làm chủ ngữ, vậy câu đó trở thành it's difficult to make friends hoặc it's difficult making friends.
( tại sao lại là to make/making ở đầu câu? cùng theo dõi chúng tôi ở các bài đăng khác để biết thêm nhé , trong bài cách tạo danh từ chúng tôi sẽ nói thêm )
C. It còn đi cùng với : appear, seem & turn out
+ It seems that ( dường như .... )
vd: it seems/appears (that) the phone is out of order ( dường như là điện thoại hỏng rồi )
+ It turned out that ( hóa ra là....)
 vd : It turned out that she was my older brother's girlfriend. ( hóa ra cô ta là người yêu của anh trai tôi )
D. Cấu trúc : it looks as if / as though, it seems as if/ as though
It looks as if it’s going to rain – dường như là trời sắp mua
It seems as though we’re not welcome – có vẻ như chúng ta không được chào đón
E. Khác biệt giữa cách dùng it và there
There + be nói về sự tồn tại, một khẳng định
It + be thì nói về một sự chắc chắn, và biết về điều đó/ tình huống đó, it còn ám chỉ thời gian, khoảng cách … nữa, xét các vd sau :
There’s someone at the door. It’s Jade
Có ai đó (khẳng định tồn tại) ở cửa . Đó là Jade (biết)
+It was Saturday. So there weren’t any classes
There‘s quite a wind today . – It‘s really windy, isn’t it ?
There dùng kèm một số từ không xác định (indefinite meaning) : someone, any classes, a wind …
So sánh mẫu câu sau (các bạn không cần nghiền ngẫm quá, mình cũng chưa hiểu lắm, nói chung cứ “cảm giác” về điều đó là được, điều đó = mẫu câu + ngữ nghĩa)
F. Cấu trúc it's + tính từ : nhằm nhấn mạnh tính chất nào đó
 +Đừng đi một mình nguy hiểm lắm => it's dangerous to go alone ( nhấn mạnh tính nguy hiểm )
+  Học tiếng anh rất quan trọng => it's important to learn English.
+ Học một môn 2 lần thì thật là chán => it's boring to learn any subject twice.



Sưu Tầm

Unknown

Unknown -

EvilTTK - Không đổi mới sao tiến tới

Nhận thông tin mới nhất qua mail :