Tại sao lại
nói trời mưa là it rains? tại sao có rất nhiều câu it luôn đứng đầu ? hay bạn
có thấy trong tiếng anh các cấu trúc có từ "it" được dùng rất nhiều?
cùng chúng tôi giải đáp thắc mắc này nhé
Trong
tiếng anh , "it" đại diện cho rất nhiều thứ, và cũng có rất nhiều cấu
trúc được thay thế bởi "it", sau đây là một số công thức phổ biến
giúp bạn xài "it" cực kì hiệu quả.
A. It có
thể đại diện cho rất nhiều thứ như Thời tiết, khoảng cách, thời gian,
môi trường …
vd: It‘s
half past three (3:30)
How far is
it to the hotel? ( bao xa để đến khác sạn đó ?)
B. Mệnh
đề đóng vai trò chủ ngữ
vd : khi bạn
muốn nói câu " việc kết bạn thì thật khó " , nếu dịch trực tiếp từng
từ một thì bạn được " to make/ making friends is difficult" nghe lạ
phải không? chính vì vậy mà bạn có thể lấy "it" làm chủ ngữ, vậy câu
đó trở thành it's difficult to make friends hoặc it's difficult making friends.
( tại sao
lại là to make/making ở đầu câu? cùng theo dõi chúng tôi ở các bài đăng khác để
biết thêm nhé , trong bài cách
tạo danh từ chúng tôi sẽ nói thêm )
C. It
còn đi cùng với : appear, seem & turn out
+ It seems
that ( dường như .... )
vd: it seems/appears (that) the phone is out of order ( dường
như là điện thoại hỏng rồi )
+ It
turned out that ( hóa ra là....)
vd : It turned out that she
was my older brother's girlfriend. ( hóa ra cô ta là người yêu của anh trai tôi
)
D. Cấu
trúc : it looks as if / as though, it seems as if/ as though
It looks
as if it’s going to rain – dường như là trời sắp mua
It seems
as though we’re not welcome – có vẻ như chúng ta không được chào đón
E. Khác
biệt giữa cách dùng it và there
There +
be nói về sự tồn tại, một khẳng định
It + be thì nói về một sự chắc chắn, và biết
về điều đó/ tình huống đó, it còn ám chỉ thời gian, khoảng cách … nữa, xét các
vd sau :
+ There’s someone at the door. It’s Jade
Có ai đó
(khẳng định tồn tại) ở cửa . Đó là Jade (biết)
+It was Saturday. So there weren’t any
classes
There‘s
quite a wind today . – It‘s really windy, isn’t it ?
There dùng
kèm một số từ không xác định (indefinite meaning) : someone, any classes, a
wind …
So sánh mẫu
câu sau (các bạn không cần nghiền ngẫm quá, mình cũng chưa hiểu lắm, nói chung
cứ “cảm giác” về điều đó là được, điều đó = mẫu câu + ngữ nghĩa)
F. Cấu
trúc it's + tính từ : nhằm nhấn mạnh tính chất nào đó
+Đừng đi một mình nguy hiểm lắm
=> it's dangerous to go alone ( nhấn mạnh tính nguy
hiểm )
+ Học
tiếng anh rất quan trọng => it's
important to
learn English.
+ Học một
môn 2 lần thì thật là chán => it's
boring to learn any subject twice.
Sưu Tầm